Thực đơn
Đạo hàm hữu hình Các hệ tọa độ trực giaoCó thể chứng minh ra rằng, trong các hệ tọa độ trực giao, thành phần thứ j của sự đối lưu được tính bằng công thức sau[11]:
[ u ⋅ ∇ A ] j = ∑ i u i h i ∂ A j ∂ q i + A i h i h j ( u j ∂ h j ∂ q i − u i ∂ h i ∂ q j ) , {\displaystyle [\mathbf {u} \cdot \nabla \mathbf {A} ]_{j}=\sum _{i}{\frac {u_{i}}{h_{i}}}{\frac {\partial A_{j}}{\partial q^{i}}}+{\frac {A_{i}}{h_{i}h_{j}}}\left(u_{j}{\frac {\partial h_{j}}{\partial q^{i}}}-u_{i}{\frac {\partial h_{i}}{\partial q^{j}}}\right),}trong đó hi' là các tensor metric:
h i = g i i . {\displaystyle h_{i}={\sqrt {g_{ii}}}.}Trong trường hợp đặc biệt của hệ tọa độ 3 chiều Descartes (x,y,z), công thức trên được rút gọn như sau:
u ⋅ ∇ A = ( u x ∂ A x ∂ x + u y ∂ A x ∂ y + u z ∂ A x ∂ z u x ∂ A y ∂ x + u y ∂ A y ∂ y + u z ∂ A y ∂ z u x ∂ A z ∂ x + u y ∂ A z ∂ y + u z ∂ A z ∂ z ) . {\displaystyle \mathbf {u} \cdot \nabla \mathbf {A} ={\begin{pmatrix}\displaystyle u_{x}{\frac {\partial A_{x}}{\partial x}}+u_{y}{\frac {\partial A_{x}}{\partial y}}+u_{z}{\frac {\partial A_{x}}{\partial z}}\\[2ex]\displaystyle u_{x}{\frac {\partial A_{y}}{\partial x}}+u_{y}{\frac {\partial A_{y}}{\partial y}}+u_{z}{\frac {\partial A_{y}}{\partial z}}\\[2ex]\displaystyle u_{x}{\frac {\partial A_{z}}{\partial x}}+u_{y}{\frac {\partial A_{z}}{\partial y}}+u_{z}{\frac {\partial A_{z}}{\partial z}}\end{pmatrix}}.}Thực đơn
Đạo hàm hữu hình Các hệ tọa độ trực giaoLiên quan
Đạo Đạo giáo Đạo hàm Đạo mộ bút ký (tiểu thuyết) Đạo Quang Đạo đức Đạo luật cải cách và bảo vệ người tiêu dùng trên phố Wall Đạo luật Smith xét xử các lãnh đạo Đảng Cộng sản Đạo Cao Đài Đạo luật Chăm sóc sức khoẻ Mỹ năm 2017Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Đạo hàm hữu hình http://mathworld.wolfram.com/ConvectiveOperator.ht...